Bài Tập Thuế Xuất Nhập Khẩu Ủy Thác

Bài Tập Thuế Xuất Nhập Khẩu Ủy Thác

Bài tập thuế xuất nhập khẩu ủy thác được đánh giá là một trong những dạng bài quan trọng trong chuỗi bài về thuế xuất nhập khẩu của đề thi Đại lý thuế. Dạng bài tập này đòi hỏi thí sinh không chỉ cần nắm vững những kiến thức cơ bản về xuất khẩu ủy thác và nhập khẩu ủy thác, mà còn phải nhớ được thuế suất tương ứng với trị giá hàng hóa cũng như hoa hồng ủy thác phải trả. Tuy đây là một dạng bài tập không xuất hiện dưới dạng bài tập lớn, tuy nhiên nó lại xuất hiện trong câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi phụ bài tập tự luận giúp các thí sinh dễ dàng ăn điểm trong kỳ thi Đại lý thuế. Vậy làm sao để có thể làm tốt phần bài tập thuế xuất nhập khẩu ủy thác? Mời bạn tham khảo những kiến thức, kinh nghiệm mà TACA đã đúc kết trong bài viết dưới đây:

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN Dưới đây là các bước thực hiện khi bạn muốn ủy thác nhập khẩu qua công ty dịch vụ xuất nhập khẩu.

Kiểm tra xem hàng hóa có thuộc diện cấm nhập, hoặc tạm dừng nhập khẩu không.

Hàng có thuộc diện phải xin giấy phép không? Nếu có, công ty ủy quyền hoặc nhận ủy quyền phải xin giấy phép này. Việc này nên thu xếp càng sớm càng tốt, đừng để hàng về đến cảng mới làm thì đã trễ và phát sinh nhiều chi phí khác.

Khi có bộ chứng từ hàng hóa, bên nhận ủy thác làm thủ tục hải quan nhập khẩu như quy định hiện hành. Cần lưu ý với tờ khai nhập ủy thác: trên tờ khai hải quan, người nhận ủy thác sẽ đứng tên người nhập khẩu, đồng thời phải nhập đủ thông tin. Tất nhiên, bạn cũng đừng quên bước quan trọng khác ngoài quy trình trên. Đó là kiểm tra năng lực, kinh nghiệm của công ty nhận nhập khẩu ủy thác. Bạn nên lưu ý việc này trước khi đi đến bước tiếp theo… Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những giấy tờ cần thiết để hoàn thành việc xuất hay nhập khẩu một lô hàng. Có những chứng từ do phía xuất khẩu làm (invoice, packing list, CO…), hay do người nhập làm (L/C), hoặc cả 2 bên làm (hợp đồng, tờ khai)… Do vậy, tùy vào vai trò bạn là người bán hay người mua hàng, mà việc chuẩn bị chứng từ có khác nhau. Cũng cần lưu ý, bộ chứng từ xuất nhập khẩu không hoàn toàn giống với bộ hồ sơ hải quan. Thông thường, hồ sơ hải quan (hàng thương mại) sẽ gồm tờ khai hải quan và một số chứng từ xuất nhập khẩu như: hợp đồng, invoice, Packing List, C/O… Dưới đây là những chứng từ gần như bắt buộc phải có với tất cả các lô hàng xuất nhập khẩu phổ biến để bạn đọc tham khảo: Hợp đồng thương mại (Contract) là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán về các nội dung liên quan: thông tin người mua & người bán, thông tin hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, thanh toán v.v…  Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): chứng từ do người xuất khẩu phát hành để đòi tiền người mua cho lô hàng đã bán theo thỏa thuận trong hợp đồng. Chức năng chính của hóa đơn là chứng từ thanh toán, nên cần thể hiện rõ những nội dung như: đơn giá, tổng số tiền, phương thức thanh toán, thông tin ngân hàng người hưởng lợi… Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): là loại chứng từ thể hiện cách thức đóng gói của lô hàng. Qua đó, người đọc có thể biết lô hàng có bao nhiêu kiện, trọng lượng và dung tích thế nào… Vận đơn (Bill of Lading): Là chứng từ xác nhận việc hàng hóa xếp lên phương tiện vận tải (tàu biển hoặc máy bay). Với vận đơn đường biển gốc, nó còn có chức năng sở hữu với hàng hóa ghi trên đó. Tờ khai hải quan (Customs Declaration): chứng từ kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu với cơ quan hải quan để hàng đủ điều kiện để xuất khẩu hoặc nhập khẩu vào một quốc gia.

Cơ bản đây cũng là một loại hợp đồng dịch vụ, nên sẽ bao gồm những điều khoản chính quy định về: thông tin dịch vụ, mức phí, quyền và trách nhiệm các bên, thanh toán …

Hợp đồng ủy thác này có liên hệ mật thiết với hợp đồng nhập khẩu. Hơn thế nữa, nhiều nội dung phải trùng khớp nhau để tránh xảy ra tranh chấp khi thực hiện.

Trong hợp đồng này cũng cần quy định rõ mức phí ủy thác. Mức hoa hồng cao hay thấp còn tùy vào giá trị lô hàng và mặt hàng cụ thể, thường vào khoảng 3% giá trị lô hàng.

Ngoài ra, trong hợp đồng cũng nêu rõ trách nhiệm của mỗi bên, phổ biến như sau:

Doanh nghiệp mới thiếu kinh nghiệm

Các doanh nghiệp vừa thành lập thường chưa có đủ kinh nghiệm và kiến thức để xử lý thủ tục hải quan và các quy định pháp luật liên quan đến xuất nhập khẩu. Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu sẽ giúp họ tránh được rủi ro và đảm bảo các lô hàng được thông quan một cách thuận lợi. Đặc biệt, khi thực hiện các lô hàng đầu tiên, việc hợp tác với công ty dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp học hỏi và làm quen với quy trình.

Ủy thác xuất nhập khẩu là gì?

Ủy thác xuất nhập khẩu là phương pháp mà doanh nghiệp thuê một công ty thứ ba, như forwarder hoặc công ty chuyên cung cấp dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, thực hiện xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thay mình. Đơn vị này đại diện doanh nghiệp xử lý toàn bộ thủ tục xuất khẩu theo hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu đã ký kết, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

Bài tập áp dụng về bài tập thuế xuất nhập khẩu ủy thác

Trên đây là toàn bộ kiến thức quan trọng giúp bạn ăn trọn điểm bài tập thuế xuất nhập khẩu ủy thác xuất hiện trong đề thi Đại lý thuế. Để thành thạo hơn trong việc làm bài tập thực tế, mời bạn tham khảo một số câu hỏi sau:

Câu hỏi 1: Trong hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác, thuế xuất nhập khẩu được nộp bởi bên nào?

A. Bên ủy thác B. Bên nhận ủy thác C. Cả hai bên cùng nộp D. Nhà cung cấp nước ngoài

Câu hỏi 2: Thuế nhập khẩu được tính dựa trên giá trị nào của hàng hóa?

A. Giá trị thị trường tại nước xuất khẩu B. Giá trị hải quan (CIF hoặc FOB) C. Giá trị bán lẻ tại nước nhập khẩu D. Giá trị xuất xưởng

Câu hỏi 3: Trong hoạt động nhập khẩu ủy thác, thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu được tính dựa trên:

A. Giá trị hải quan của hàng nhập khẩu B. Giá trị hàng nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu C. Giá trị hàng nhập khẩu trừ phí vận chuyển D. Giá trị bán lẻ tại nước nhập khẩu

Câu hỏi 4: Phí dịch vụ ủy thác thường được tính theo:

A. Giá trị hàng hóa nhập khẩu hoặc xuất khẩu B. Thuế nhập khẩu hoặc thuế xuất khẩu C. Giá trị hàng hóa cộng với thuế D. Phí vận chuyển hàng hóa

Câu hỏi 5: Thuế suất GTGT đối với hàng xuất khẩu từ Việt Nam thông thường là:

Câu hỏi 6: Nếu thuế nhập khẩu là 8% và thuế GTGT là 10%, giá trị hàng hóa nhập khẩu (giá CIF) là 2 tỷ VND, thì tổng số tiền thuế phải nộp là bao nhiêu?

A. 360 triệu VND B. 180 triệu VND C. 560 triệu VND D. 460 triệu VND

Câu hỏi 7: Trong hợp đồng nhập khẩu ủy thác, trách nhiệm khai báo và nộp thuế thuộc về:

A. Bên nhận ủy thác B. Bên ủy thác C. Nhà cung cấp nước ngoài D. Cả bên ủy thác và nhận ủy thác

Câu hỏi 8: Thuế nhập khẩu đối với hàng hóa là 10% và thuế GTGT là 10%. Nếu giá CIF của hàng hóa là 3 tỷ VND, tổng số thuế nhập khẩu và GTGT phải nộp là:

A. 300 triệu VND B. 330 triệu VND C. 660 triệu VND D. 630 triệu VND

Câu hỏi 9: Hàng hóa xuất khẩu được hưởng mức thuế GTGT 0% nhằm:

A. Bảo vệ thị trường nội địa B. Tăng thu nhập quốc gia C. Khuyến khích xuất khẩu D. Tạo điều kiện cho nhập khẩu

Câu hỏi 10: Nếu phí dịch vụ ủy thác là 1.5% trên giá trị lô hàng 10 tỷ VND, số tiền phí dịch vụ ủy thác là bao nhiêu?

A. 100 triệu VND B. 150 triệu VND C. 200 triệu VND D. 250 triệu VND

Câu hỏi 1: Công ty A muốn nhập khẩu 10 chiếc xe ô tô từ Nhật Bản qua đơn vị ủy thác là Công ty B. Thông tin chi tiết về lô hàng như sau:

Câu hỏi 2: Công ty C là một nhà sản xuất rượu tại Việt Nam, muốn xuất khẩu 50.000 lít rượu vang sang Pháp qua đơn vị ủy thác là Công ty D. Thông tin chi tiết về lô hàng:

Câu hỏi 3: Công ty E muốn nhập khẩu 100.000 lít bia từ Đức qua đơn vị ủy thác là Công ty F. Thông tin chi tiết về lô hàng:

Câu hỏi 4: Công ty G muốn nhập khẩu 500 chiếc xe máy phân khối lớn từ Thái Lan qua đơn vị ủy thác là Công ty H. Thông tin chi tiết về lô hàng:

Trên đây là toàn bộ 2 dạng bài tập thuế xuất nhập khẩu ủy thác quan trọng xuất hiện trong kỳ thi Đại lý thuế cùng những lý thuyết, cách trình bày phù hợp và lưu ý giúp bạn dễ dàng đạt điểm cao trong kỳ thi Đại lý thuế sắp tới. Đồng thời, để giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí mà vẫn được tiếp cận lộ trình ôn thi bài bản, phương pháp học thông minh và dễ dàng vượt qua kỳ thi và thành công sở hữu chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế chỉ trong 1 lần thi, TACA gửi đến bạn khóa học:

Ôn thi đại lý thuế 2024 – Nhận chứng chỉ hành nghề thủ tục về Thuế

Taca Certified Professional Accounting,

Bà Thư hỏi, từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022 dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là bao nhiêu?

Bộ Tài chính trả lời vấn đề này như sau:

Căn cứ Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 1/11/2018 ban hành hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam.

Căn cứ Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội:

Tại Điều 1 quy định về giảm thuế GTGT:

"1. Giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

d) Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và không được giảm thuế GTGT.

a) Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều này.

… 4. Cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT thì không được giảm thuế GTGT…".

Tại Điều 3 quy định hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện:

"1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.

Điều 1 Nghị định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022…".

Căn cứ Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty của bà tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cung cấp dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu đang áp dụng mức thuế suất GTGT 10% và không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP kể từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022.

Đề nghị bà căn cứ tình hình thực tế, nghiên cứu các quy định pháp luật trích dẫn nêu trên để thực hiện theo đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị bà cung cấp hồ sơ cụ thể và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp.

Ủy thác xuất nhập khẩu là khi một doanh nghiệp ủy quyền cho đơn vị khác thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu. Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. Đọc chi tiết khái niệm, quy trình, lợi ích và trách nhiệm khi thuê dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu ở bài viết dưới đây.