Bảng Quy Đổi Điểm Ielts

Bảng Quy Đổi Điểm Ielts

Ngày nay, việc sử dụng tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng và ngày càng trở nên cần thiết trong môi trường làm việc và học tập quốc tế. Để đo lường và chứng minh trình độ tiếng Anh của mình, nhiều người lựa chọn tham gia các bài thi chứng chỉ tiếng Anh như APTIS, IELTS và TOEIC.

Điểm IELTS quy đổi điểm đại học

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, trong những năm trở lại đây thí sinh đạt IELTS 4.0 trở lên hoặc tương đương sẽ được miễn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh. Cũng theo đề án tuyển sinh của các trường, nếu học sinh cần đạt IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc tương đương), sẽ được quy đổi điểm IELTS theo cách riêng của trường đó. Cụ thể như IELTS 5.0 (hoặc tương đương) quy đổi thành 8,0 điểm; IELTS 5.5 (hoặc tương đương) quy đổi thành 8,5 điểm,…

Cụ thể dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học mà các bạn có thể tham khảo:

Cần lưu ý bảng quy đổi IELTS sang điểm đại học trên đây không áp dụng với tất cả các trường. Mỗi trường sẽ có những đề án riêng sẽ được quy đổi theo cách riêng của trường đó ví dụ khi IELTS 6.5 trở lên (hoặc tương đương) quy đổi thành 10 điểm. Do đó, khi sở hữu tấm bằng IELTS, bạn cần xác định trường đại muốn vào và cập nhật thông tin xét tuyển mới nhất để quy đổi điểm IELTS chính xác.

Bảng quy đổi điểm PTE sang IELTS

Chứng chỉ PTE hiện nay đã được công nhận rộng rãi như một tiêu chuẩn đối với những bạn dự định đi du học, làm việc hoặc định cư tại nước ngoài. Điểm PTE cũng có thể chuyển đổi tương đương với các chứng chỉ quốc tế khác. Những chia sẻ bên dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn việc quy đổi PTE sang IELTS và TOEFL chuẩn nhất nhé.

Dựa vào bảng quy đổi trên chúng ta có thể thấy một số mốc quan trọng như sau:

So sánh khác biệt giữa APTIS so với chứng chỉ IELTS và TOEIC

So sánh giữa APTIS và các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến như IELTS và TOEIC có thể dựa trên một số yếu tố khác nhau, bao gồm cấu trúc bài thi, mục tiêu đánh giá và mức độ chấp nhận từ cộng đồng quốc tế. Dưới đây là một số khác biệt chính giữa APTIS, IELTS và TOEIC:

Tùy thuộc vào mục tiêu cá nhân và nhu cầu, mỗi chứng chỉ có thể phù hợp với các đối tượng và mục tiêu đánh giá khác nhau.

APTIS là một hệ thống đánh giá linh hoạt, cho phép thí sinh kiểm tra trình độ tiếng Anh ở nhiều cấp độ khác nhau. Mặc dù tập trung vào các mục tiêu đánh giá khác nhau, nhưng đều được công nhận rộng rãi và được yêu cầu bởi nhiều tổ chức giáo dục và doanh nghiệp trên toàn thế giới.

Tùy thuộc vào mục tiêu cá nhân, cụ thể hóa nhu cầu và yêu cầu của chương trình học hoặc công việc, thí sinh có thể chọn lựa giữa các chứng chỉ này để đạt được mục tiêu của mình. Chắc hẳn qua bài viết trên bạn đã có thể biết được cách quy đổi điểm APTIS sang IELTS rồi đúng không nào. Ngoài chứng chỉ APTIS, bạn có thể tham khảo thêm các khóa học IELTS chất lượng tại Vietop ngay hôm nay để trải nghiệm phương pháp học hiệu quả.

Hy vọng bài viết trên đã giải đáp được các thắc mắc của bạn về chứng chỉ APTIS. Nếu bạn còn mong muốn được giải đáp vấn đề gì về chứng chỉ APTIS hoặc chứng chỉ tiếng Anh nào khác thì đừng ngần ngại để bạn bình luân bên dưới nhé. Đội ngũ tư vấn viên của Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

APTIS vs IELTS- Which is better?: https://aptisweb.com/152-aptis-vs-ielts-which-is-better – Truy cập ngày 08-06-2024

Với IELTS 4.5-5.0/9.0, thí sinh có thể được quy đổi thành 7 đến 9 điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển đại học.

Khoảng 100 đại học đã công bố phương thức tuyển sinh năm 2024, trong đó nhiều trường tiếp tục dùng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để xét tuyển kết hợp. Điểm chứng chỉ của thí sinh sẽ được quy đổi, rồi cộng với điểm hai môn thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ. Chỉ tiêu phân bổ cho phương thức này thường dưới 20%.

Mỗi trường quy định mức quy đổi chứng chỉ tiếng Anh IELTS riêng. Hiện, có hai trường quy đổi IELTS từ 4.5 là trường Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM và Sư phạm Kỹ thuật TP HCM.

Tại trường Đại học Công nghệ thông tin, với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp, thí sinh có IELTS 4.5 sẽ được tính 8 điểm môn Tiếng Anh. Thí sinh được tính 10 điểm môn này nếu có IELTS 6.0 trở lên.

Còn trường Sư phạm Kỹ thuật TP HCM quy đổi IELTS 4.5 thành 7,5 điểm môn Tiếng Anh, áp dụng với phương thức ưu tiên xét tuyển, xét học bạ và xét điểm thi tốt nghiệp.

Trong khi đó, phần lớn trường chỉ chấp nhận chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc 5.5 với mức quy đổi dao động 7-9. Như tại trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP HCM, thí sinh có IELTS 5.0 được tính là 7 điểm Tiếng Anh.

Đại học Ngoại thương là trường duy nhất quy đổi điểm IELTS 6.5 trở lên. Thí sinh phải đạt IELTS 8.0 mới được tính 10 điểm Tiếng Anh. Trong khi đa số trường khác cho điểm 10 nếu có IELTS từ 7.5. Nhìn chung, cách tính điểm quy đổi IELTS của các trường tương tự năm trước.

Mức quy đổi IELTS sang điểm môn Tiếng Anh năm 2024 của một số đại học như sau:

Ngoài ra, nhiều trường đại học cộng điểm ưu tiên với những thí sinh có chứng chỉ IELTS.

Học viện Kỹ thuật Mật mã chỉ xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT. Trường không quy đổi nhưng cộng điểm ưu tiên với thí sinh có IELTS 5.5 trở lên. Mức cộng dao động 1,5-2,5 điểm, tăng 0,5 so với năm ngoái.

Khi xét tuyển thẳng thí sinh thuộc đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia và học sinh trường chuyên, Đại học Sư phạm Hà Nội cộng từ 1 đến 3 điểm ưu tiên cho những em có IELTS từ 6.5.

Một số trường chưa công bố phương án tuyển sinh năm nay nhưng dự kiến tiếp tục ưu tiên xét tuyển với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, như Đại học Y Hà Nội.

Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại TP HCM. Ảnh: Quỳnh Trần

Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được một số trường đưa vào đề án tuyển sinh năm 2017, dần phổ biến hơn kể từ năm 2018. Từ chỗ chỉ có nhóm trường kinh tế, đến năm 2023, khoảng 100 trường, gồm cả trường khối kỹ thuật, công an, y dược sử dụng các chứng chỉ này trong tuyển sinh.

Là trường đầu tiên sử dụng IELTS cùng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khi xét tuyển đầu vào, Đại học Kinh tế quốc dân cho biết việc này giúp trường lựa chọn được nhiều thí sinh chất lượng.

Nhiều chuyên gia cũng cho rằng IELTS hay chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác đánh giá toàn diện thí sinh ở các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, thay vì chỉ kiểm tra kỹ năng đọc và viết như đề thi tốt nghiệp THPT. Bài thi chứng chỉ quốc tế cũng giúp đánh giá được tư duy phản biện, kỹ năng phân tích - tổng hợp và kỹ năng thuyết trình của thí sinh. Vì vậy, kết quả bài thi này khi được xét cùng một số tiêu chí khác, phù hợp để nhiều trường tuyển sinh.

Năm 2022, trong hơn 500.000 tân sinh viên, tỷ lệ nhập học theo các phương thức dùng chứng chỉ quốc tế là 0,86%.

Dự kiến từ tháng 3, nhiều trường sẽ công bố đề án tuyển sinh. Thí sinh cần tìm hiểu chi tiết từng phương thức xét tuyển để nắm rõ các điều kiện, thời gian đăng ký. Một số trường sẽ xét tuyển sớm với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như IELTS.

TOEIC và IELTS là hai chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, hai chứng chỉ này có thang điểm và cách tính điểm khác nhau. Vậy làm thế nào để quy đổi điểm IELTS sang TOEIC ? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học

Điểm IELTS được sử dụng như một thang điểm để xét tuyển đối với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia. Thông thường , điểm IELTS sẽ được sử dụng để xét tuyển theo hai hình thức sau:

Thang điểm APTIS tính như thế nào:

Kết quả của bài thi APTIS thường được biểu thị dưới dạng một số điểm cụ thể, thể hiện trình độ tiếng Anh của thí sinh.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Bách khoa

Quy đổi điểm IELTS Bách khoa áp dụng cho thí sinh có bằng IELTS từ 5.0 tương đương với 8.5 điểm đại học. Như vậy 6.5 điểm ILETS tương đương 10 điểm.

Các bạn muốn quy đổi chứng chỉ IELTS để đăng ký xét tuyển vào trường ĐHBK Hà Nội đã có thể đăng ký và nộp lệ phí xác thực tại website.

Ngoài IELTS, bạn có thể sử dụng các chứng chỉ tương đương theo bảng được dự kiến bên dưới:

Bảng quy đổi Toeic (Speaking + Writing) sang Ielts

Chứng chỉ TOEIC (Speaking + Writing) và chứng chỉ IELTS được đánh giá dựa trên các tiêu chí khác nhau và không thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo bảng quy đổi có tính tương đương sau đây để rõ hơn về cách quy đổi điểm số.

Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS – CEFR – TOEFL

TOEIC (Test of English for International Communication) là bài thi đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Bài thi TOEIC không đòi hỏi kiến thức và vốn từ vựng chuyên ngành mà là tiếng Anh sử dụng trong công việc và giao tiếp hàng ngày. Thang điểm IELTS mới nhất quy đổi điểm TOEIC sang IELTS.

Dưới đây là bảng quy đổi TOEIC sang IELTS, chúng ta có thể tham khảo:

TOEIC 550 tương đương IELTS: 6.0. Như vậy điểm TOEIC 600 sẽ tương đương điểm 4.5 IELTS hoặc gần 500 TOEFL Paper. Tuy nhiên mỗi chứng chỉ yêu cầu thi khác nhau, đặc biệt là TOEFL chỉ thi hai kỹ năng là Writing – Speaking. Khi chuyển đổi điểm sẽ không tương xứng. Do đó để chắc chắn, các bạn hãy thử test thêm để chọn được lớp học phù hợp nếu muốn chuyển sang học các chứng chỉ IELTS – CEFR – TOEFL nhé.

Việc quy đổi điểm TOEFL sang IELTS mang tính chất tham khảo. Mỗi bài thi sẽ có những ưu điểm nổi bật riêng của nó. Cũng giống như TOEIC, ta có thể quy đổi điểm IELTS sang TOEFL. Cụ thể bảng quy đổi điểm TOEFL sang IELTS và ngược lại như sau:

Trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC, việc giữ vững đạo đức thi cử là điều không thể bỏ qua. Bài viết thi hộ TOEIC được không sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về những hậu quả nghiêm trọng của việc thi hộ, giúp bạn tránh xa các cám dỗ không đáng có.