Cách Nói Tiếng Mỹ

Cách Nói Tiếng Mỹ

Chào hỏi và giới thiệu tên gần như là bài học vỡ lòng mà bất kỳ ai từng học tiếng Anh đều đã được thực hành qua. Tuy nhiên, ngoài cách hỏi tên với mẫu câu hỏi “What’s your name?” quen thuộc, còn có cách hỏi nào khác thú vị hơn không? Cùng học cách hỏi và trả lời tên theo phong cách Mỹ để luyện nói tiếng Anh chuẩn Mỹ thật sành điệu nhé!

Người Mỹ hay hỏi và trả lời tên như thế nào?

Trong giao tiếp tiếng Anh thực tế, không chỉ có một cách hỏi tên bằng mẫu câu “What’s your name?” và trả lời bằng “My name is…”. Thay vào đó, người Mỹ sẽ sử dụng nhiều cách khác nhau để hỏi tùy vào tình huống cũng như mức độ trang trọng. Một vài cách hỏi và trả lời tên trong tiếng Anh bạn có thể tham khảo khi luyện nói tiếng Anh phong cách Mỹ như sau:

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

Trả lời: My full name is + Họ và tên

Trả lời: My first name is + tên

Trả lời: Yes/ No + My name is + Tên

Một điểm bạn cần chú ý khi trả lời tên trong tiếng Anh là nên đọc tên trước họ sau để tránh gây nhầm lẫn. Chẳng hạn như bạn tên Nguyễn Mai Anh thì có thể trả lời My name is Mai Anh Nguyen hoặc Anh Nguyen Mai đều được. Bởi lẽ theo quy tắc trong tiếng Anh, tên sẽ được đề cập trước sau đó mới đến họ. Tuy nhiên, đối với các trường hợp mới gặp gỡ hoặc trang trọng, thông thường người khác chỉ sử dụng họ (last name) để xưng hô. Trường hợp khá thân thiết thì mới dùng tên (first name). Bạn nên lưu ý những điểm này khi luyện nói tiếng Anh để thuận tiện hơn trong giao tiếp với người bản xứ.

Luyện nói tiếng Anh chuẩn hơn cùng ELSA Speak

Chào hỏi chỉ là một trong những bài học vô cùng cơ bản trong luyện nói tiếng Anh. Để có thể phát âm tiếng Anh chuẩn và giao tiếp tự nhiên như người bản xứ, bạn cần luyện tập thật chăm chỉ và đúng phương pháp. Cách tốt nhất đương nhiên là gặp gỡ và trò chuyện thật nhiều với người bản xứ. Nhưng nếu bạn không có nhiều cơ hội để gặp người nước ngoài thì sao? Không cần phải lo lắng vì đã có ELSA Speak đồng hành cùng bạn!

Muốn luyện nói tiếng Anh chuẩn, đầu tiên bạn cần phải cải thiện phát âm trước. ELSA là ứng dụng học nói và giao tiếp tiếng Anh có thể giúp bạn sửa lỗi phát âm chính xác đến từng âm tiết nhờ khả năng nhận diện giọng nói độc quyền bằng AI (Trí tuệ nhân tạo). Nhờ đó, quá trình luyện nói của bạn sẽ được bài bản hơn rất nhiều, giúp việc giao tiếp tiếng tiếng Anh trôi chảy và tự nhiên như người bản xứ không còn là điều quá khó khăn.

Thông qua bài kiểm tra đầu vào, ELSA sẽ giúp bạn thiết kế một lộ trình học phù hợp nhất, cải thiện toàn bộ các kỹ năng phát âm, nhấn âm, hội thoại và ngữ điệu một cách toàn diện. Không những vậy, mỗi bài luyện tập với ELSA đều được chấm điểm và so sánh mức độ tương đồng với người bản xứ để bạn luôn nắm được khả năng mình đang ở ngưỡng nào để tiếp tục cố gắng.

Song song với việc rèn luyện phát âm, việc luyện tập với ELSA Speak mỗi ngày còn giúp bạn nâng cao kỹ năng nghe cũng như bổ sung vốn từ vô cùng hiệu quả. Hiện tại ELSA có hơn 40 chủ đề cùng 1600 bài học được cập nhật thường xuyên, đáp ứng nhu cầu luyện nói tiếng Anh ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Thậm chí nếu bạn muốn luyện IELTS Speaking, ELSA cũng có riêng một chuyên mục dành cho bạn. Có thể nói, hiếm có ứng dụng học tiếng Anh nào lại bài bản và chi tiết như ELSA. Với lộ trình hết sức rõ ràng như vậy, bạn chỉ cần dành khoảng 10 phút luyện tập mỗi ngày, sau 3 đến 4 tháng sẽ thấy trình độ của mình được cải thiện rõ rệt, có thể tự tin giao tiếp mà không còn e ngại nữa.

Luyện nói tiếng Anh là một trong những yếu tố quan trọng giúp bạn hoàn thiện khả năng giao tiếp của mình. Tuy nhiên, bạn cần phải luyện tập đúng phương pháp thì mới có thể hướng đến việc nói chuẩn và tự nhiên như người bản xứ được. Đây là điều ELSA Speak hoàn toàn có thể giúp bạn. Hãy cài đặt ngay ứng dụng nói tiếng Anh được bình chọn top 5 trí tuệ nhân tạo thế giới này và trải nghiệm không gian học tiếng Anh chuẩn quốc tế ngay tại nhà nhé!

wikiHow là một trang "wiki", nghĩa là nhiều bài viết ở đây là nội dung của nhiều tác giả cùng viết nên. Để tạo ra bài viết này, 68 người, trong đó có một số người ẩn danh, đã thực hiện chỉnh sửa và cải thiện bài viết theo thời gian. Bài viết này đã được xem 126.961 lần.

Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ

"What time is it?, Could you tell me the time, please?" thường dùng khi hỏi giờ, bạn có thể trả lời nhanh chóng bằng các mẫu câu tổng quát.

Cô Sophia, giáo viên Ms Hoa Giao Tiếp chia sẻ cách sử dụng của giờ đúng, giờ kém và giờ hơn thường gặp trong tình huống giao tiếp.

Khi những người tham gia hội thoại đã thân thiết, bạn có thể hỏi: "What time is it?" hoặc "What is the time?"

Trong tình huống cần lịch sự hơn, bạn có thể dùng: "Could you tell me the time, please?"

Ngoài ra, để hỏi giờ của một sự kiện, diễn biến, bạn có thể áp dụng mẫu câu theo công thức: "What time/When + do/does + S + V + ....?" (do/does có thể cần thay đổi thành did trong thì quá khứ).

What time does your father come here?

Cách trả lời giờ trong tiếng Anh

Cách nói giờ đúng: Số giờ + o’clock. Ví dụ: 7:00 – seven o’clock.

Cách nói giờ hơn: Số phút + past + Số giờ. Ví dụ: 4:08 – eight past four.

Cách nói giờ kém: Số phút + to + Số giờ. Ví dụ: 9:55 – five to ten.

Ngoài cách nói trên, bạn có thể nói giờ lẻ theo cách: Số giờ + Số phút. Ví dụ: 8:20 - eight twenty; 17:40 - seventeen forty.

Lưu ý, với số phút <10, bạn hãy nhớ đọc cả số 0. Ví dụ: 10:03 – ten oh three.

Giờ rưỡi: Half past + số giờ (Ví dụ: 12:30 – half past twelve)

Giờ hơn/kém 15 phút: A quarter past/to + số giờ. Ví dụ: 11:15 – a quarter past eleven; 5:45 – a quarter to six.

Bạn có thể sử dụng a.m với thời gian trong khoảng 0 giờ đến 12 giờ trưa và p.m với thời gian trong khoảng sau 12 giờ trưa đến 0 giờ. Ngoài ra, để phân biệt 12 giờ đúng buổi trưa và 12 đúng giờ buổi đêm, bạn có thể dùng midnoon hoặc midnight.

Đồng thời, để trả lời những câu hỏi về thời gian, bạn có thể sử dụng kết hợp thời gian định nói cùng các mẫu câu tổng quát sau:

Cách đơn giản nói giờ trong tiếng Anh

Các cách nói tuổi trong tiếng Nhật

- じゅうさんさい(juu sansai) : 13 tuổi

- じゅうよんさい(juu yonsai) : 14 tuổi

- じゅうろくさい(juu rokusai) : 16 tuổi

- じゅうななさい(juu nanasai) : 17 tuổi

- じゅうはっさい(juu hassai) : 18 tuổi

- じゅうきゅうさい(juu kyuusai) : 19 tuổi

- にじゅういっさい(nijuu issai) : 21 tuổi

- さんじゅっさい(san jussai) : 30 tuổi

- よんじゅっさい(yon jussai) : 40 tuổi

- ろくじゅっさい(roku jussai) : 60 tuổi

- ななじゅっさい(nana jussai) : 70 tuổi

- はちじゅっさい(hachi jussai) : 80 tuổi

- きゅじゅっさい(kyu jussai) : 90 tuổi

Khi hỏi tuổi một ai đó có 2 cách để hỏi trong tiếng Nhật:

おいくつですか? Oikutsu desu ka? (Lịch sự)

なんさいですか? Nansai desu ka? (Thân mật)