Xem ngày cưới là một việc rất quan trọng, không chỉ là một phong tục truyền thống mà còn thể hiện sự trân trọng với cuộc hôn nhân mong muốn sự hạnh phúc, êm ấm cho cặp đôi trong tương lai. Vì vậy cách xem ngày cưới hỏi là vấn đề được rất nhiều cặp đôi quan tâm và tìm hiểu, trong bài viết này cùng Of The Sun tìm hiểu về ngày đẹp để cưới hỏi trong năm 2024 nhé.
Cách chọn ngày cưới hỏi 2024 theo tuổi Kim lâu
Theo quan niệm dân gian, tuổi kim lâu là những năm xấu, không thích hợp để cưới xin, kinh doanh, mua nhà, xe… Kim lâu dựa trên tuổi âm (tuổi mụ) của nữ giới để xác định với cách tính như sau:
Năm 2024 những tuổi sau đây không phạm hạn Kim Lâu có thể tổ chức đám cưới bao gồm: 2007 Đinh Hợi, 2005 Ất Dậu, 2003 Quý Mùi, 2002 Nhâm Ngọ, 2000 Canh Thìn, 1998 Mậu Dần, 1996 Bính Tý, 1994 Giáp Tuất, 1993 Quý Dậu, 1992 Nhâm Thân, 1991 Tân Mùi, 1989 Kỷ Tỵ, 1987 Đinh Mão, 1985 Ất Sửu, 1983 Quý Hợi, 1982 Nhâm Tuất,1981 Tân Dậu, 1980 Canh Thân, 1978 Mậu Ngọ, 1976 Bính Thìn, 1975 Ất Mão, 1973 Quý Sửu.
Những lưu ý cần tránh khi chọn ngày cưới trong năm 2024
Trong truyền thống và văn hóa tâm linh của người Á Đông, việc lựa chọn ngày tốt để tổ chức lễ cưới vẫn đóng vai trò quan trọng. Điều này xuất phát từ niềm tin rằng ngày cưới có thể ảnh hưởng đến may mắn và hạnh phúc của đôi tân lang và tân nương trong cuộc sống hôn nhân của họ. Dưới đây là những lý do mà việc xem xét ngày cưới trong năm 2024 là cần thiết:
Bên cạnh việc chọn ngày cưới đẹp, để có được một đám cưới thật hoàn hảo bạn sẽ phải chuẩn bị rất nhiều yếu tố khác nhau. Vậy đám hỏi cần chuẩn bị gì:
Những quan điểm truyền thống này không chỉ là biểu hiện của tâm linh mà còn là cách để bảo vệ và tôn trọng giá trị của hôn nhân trong văn hóa người Á Đông.
Cách chọn ngày cưới hỏi 2024 theo tuổi Kim lâu
Theo quan niệm dân gian, tuổi kim lâu là những năm xấu, không thích hợp để cưới xin, kinh doanh, mua nhà, xe… Kim lâu dựa trên tuổi âm (tuổi mụ) của nữ giới để xác định với cách tính như sau:
Năm 2024 những tuổi sau đây không phạm hạn Kim Lâu có thể tổ chức đám cưới bao gồm: 2007 Đinh Hợi, 2005 Ất Dậu, 2003 Quý Mùi, 2002 Nhâm Ngọ, 2000 Canh Thìn, 1998 Mậu Dần, 1996 Bính Tý, 1994 Giáp Tuất, 1993 Quý Dậu, 1992 Nhâm Thân, 1991 Tân Mùi, 1989 Kỷ Tỵ, 1987 Đinh Mão, 1985 Ất Sửu, 1983 Quý Hợi, 1982 Nhâm Tuất,1981 Tân Dậu, 1980 Canh Thân, 1978 Mậu Ngọ, 1976 Bính Thìn, 1975 Ất Mão, 1973 Quý Sửu.
Ngày đẹp để cưới hỏi theo tuổi vợ chồng năm 2024
Cưới hỏi là một trong những sự kiện quan trọng nhất của đời người nên việc chọn ngày lành tháng tốt là cực kỳ quan trọng. Tổng hợp xem ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng năm 2024 đẹp như sau:
Giờ hoàng đạo cưới hỏi, nạp tài
Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h– 15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Tý (23h-1h), Sửu (1h- 3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h- 17h), Dậu (17h-19h)
Tý (23h-1h), Sửu (1h– 3h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 22h)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
Giờ: Sửu (1h – 3h), Tý (23h – 1h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h-21h).
Giờ: Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Mùi (13h – 15h), Tuất, (21h – 23h)
Giờ: Tý (23h – 1h), Dần, Mão, Mùi (13h – 15h), Mùi, Dậu
Giờ: Giờ Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h), Tuất, (21h – 23h)
Giờ: Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h – 15h), Tuất, (21h – 23h)
Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Tí (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h - 9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
Giờ: Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h)
Giờ: Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 10h), Tý (23h – 1h), Hợi (21h – 0h), Dậu (17h – 20h)
Giờ Tuất (19h – 21h), Thìn (7h – 9h, Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h)
Giờ Tuất (19h – 21h), Thìn (7h – 9h, Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h)
Giờ Tuất (19h – 21h), Thìn (7h – 9h, giờ Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h)
Giờ Sửu (1h – 3h), giờ Thìn (7h – 9h), giờ Ngọ (11h – 13h), giờ Mùi (13h – 15h), giờ Tuất (19h – 21h), giờ Hợi (21h – 23h
Giờ Mão (5h – 7h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Dậu (17h – 19h).
Giờ Tuất (19h – 21h), Thìn (7h – 9h, Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h)
Giờ: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h)
Giờ Mão (5h – 7h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h)
Giờ: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h)
Giờ: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13-15h),
Giờ: Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Mão (5h – 7h), Ngọ (11h – 13h),
Giờ Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Giờ: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h)
Giờ: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Giờ: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h – 23h)
Giờ Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19-21h)
Giờ: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h – 23h)
Giờ Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Mão (5h – 7h), Ngọ (11 – 13h), Thân (15h – 17h), Dậu (17h – 19h)
Giờ: Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h – 23h).
Giờ: Dần (3h – 5h), Mão (5h – 7h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Tuất (19h- 21h), Hợi (21h – 23h).
Giờ: Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h- 21h), Hợi (21h – 23h).
Giờ Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h – 23h).
Giờ Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Mão (5h – 7h), Ngọ (11h – 13h), Thân (15h – 17h), Dậu (17h – 19h).
Giờ: Tuất (19h – 21h), Thìn (7h – 9h, Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h)
Giờ: Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h), Hợi (21h – 23h)
Giờ: Mão (5h – 7h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Dậu (17h – 19h)
Giờ: Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 10h), Tý (23h – 1h), Hợi (21h – 0h), Dậu (17h – 20h)
Giờ Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19h – 21h).
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19).
Có phát sinh chi phí khi Gửi hàng đi Úc không?
Alpha Express làm việc uy tín và chất lượng, sẽ báo giá chi tiết rỏ ràng. Ngay khi quý khách đồng ý dịch vụ gửi hàng đi Úc, chúng tôi cam kết không phát sinh chi phí.
Tháng đại lợi gái về nhà chồng 2024 hợp với mệnh nào?
Năm 2024 theo chu kỳ 12 con giáp sẽ là năm Giáp Thìn, dựa theo năm sinh và cung năm 2024 được xem xét trong một mối quan hệ với:
Of The Sun - Thương hiệu nữ trang bạc thủ công cao cấp
Với các cặp đôi, vợ chồng việc đeo nhẫn đôi (nhẫn cưới) là một cách đơn giản mà mạnh mẽ để “đánh dấu chủ quyền” với nửa còn lại. Tuy nhiên trong hành trình tình yêu, chỉ đeo nhẫn đôi thôi là chưa đủ, các cặp đôi cần có nhiều cách để thể hiện tình cảm hơn nữa và tặng quà được xem như một “nghi thức” không thể thiếu.
Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị lý tưởng để mua trang sức: nhẫn, khuyên tai dây chuyền… tặng vợ, bạn gái, hãy đến ngay với thương hiệu Of The Sun nhé. Sở hữu những BST trang sức bạc 925 cao cấp đẹp long lanh với rất nhiều kiểu dáng, thiết kế cá tính, Of The Sun hoàn toàn có thể trở thành thương hiệu trang sức quà tặng người nữ lý tưởng để các chàng tham khảo.
Cùng tham khảo một số mẫu trang sức đẹp và độc đáo tại Of The Sun nhé.
Mặt dây chuyền Astraline lấy hình tượng của sao biển mang ý nghĩa chữa lành, tái tạo, sức sống của sao biển bền bỉ đến khó tin.
Link sản phẩm: Mặt dây chuyền Astraline
Mặt dây chuyền Quartz với trái tim nhưng không phải là biểu tượng của sự hoàn hảo không tì vết, mà là hình ảnh của một trái tim đã từng trải qua sóng gió, tan vỡ để từ đó càng thêm thuần khiết và mạnh mẽ hơn.
Link sản phẩm: Mặt dây chuyền Quartz
Mặt dây chuyền bạc nữ New things được thiết kế không theo một hình dáng trái tim chuẩn mực, phá vỡ khuôn mẫu thông thường, thể hiện sự phá cách trong tình yêu - không cần hoàn hảo, không cần đúng chuẩn mực, nhưng vẫn đầy đủ và trọn vẹn.
Link sản phẩm: Mặt dây chuyền New Things
Khuyên Coral được lấy ý tưởng từ những rạn san hô nhiều hình thù khác nhau dưới biển sâu. Khuyên với thiết kế phá cách, không tương xứng, khắc họa chân thật sinh vật tô điểm cho đáy đại dương sâu hun hút.
Link sản phẩm: Khuyên tai Coral
Lấy cảm hứng từ AMA - những người phụ nữ lặn xuống biển lấy ngọc trai ở Nhật Bản. Khuyên tai AMA Pearl là biểu tượng của sức sống, sự giàu có từ biển cả và quá trình lao động kiên trì, cần mẫn.
Link sản phẩm: Khuyên tai bạc AMA
Khuyên tai Sweet AMA Pearl là đại diện của vẻ đẹp thuần khiết, sức mạnh, lòng can đảm và sự ngọt ngào luôn ẩn chứa trong nỗ lực không ngừng nghỉ của con người.
Link sản phẩm: Khuyên tai Sweet Pearl
Bài viết trên là tất cả các thông tin về cách xem ngày cưới hỏi mà các cặp đôi nên biết đến. Of The Sun chúc các bạn sẽ chọn cho mình được một ngày tổ chức hôn lễ phù hợp để lễ cưới diễn ra suôn sẻ, hai bạn luôn hòa thuận, hạnh phúc nhé.
Xem ngày cưới là một việc rất quan trọng, không chỉ là một phong tục truyền thống mà còn thể hiện sự trân trọng với cuộc hôn nhân mong muốn sự hạnh phúc, êm ấm cho cặp đôi trong tương lai. Vì vậy cách xem ngày cưới hỏi là vấn đề được rất nhiều cặp đôi quan tâm và tìm hiểu, trong bài viết này cùng Of The Sun tìm hiểu về ngày đẹp để cưới hỏi trong năm 2024 nhé.
Cách xem ngày cưới 2024 theo tuổi cô dâu chú rể dựa trên năm hung thiên
Năm hung thiên là năm xung khắc với tuổi của cô dâu và chú rể nên người ta thường kiêng kỵ việc cưới hỏi. Ông bà ta tin rằng việc cưới hỏi vào năm hung thiên sẽ gặp nhiều bất lợi cho cuộc sống cũng như ảnh hưởng đến đường con cái sau này.
Vì vậy, bên cạnh xem ngày cưới theo tuổi Kim Lâu ta còn có thể dựa trên năm hung thiên của tuổi nữ và nam để xác định tuổi kiêng kỵ tổ chức cưới hỏi, cụ thể như sau:
Nữ tuổi Thìn kỵ kết hôn năm Hợi
Nữ tuổi Mùi kỵ kết hôn năm Thân
Nữ tuổi Thân kỵ kết hôn năm Mùi
Nữ tuổi Hợi kỵ kết hôn năm Thìn
Nam tuổi Sửu kỵ kết hôn năm Thân
Nam tuổi Dần kỵ kết hôn năm Dậu
Nam tuổi Mão kỵ kết hôn năm Tuất
Nam tuổi Thìn kỵ kết hôn năm Hợi
Nam tuổi Ngọ kỵ kết hôn năm Sửu
Nam tuổi Mùi kỵ kết hôn năm Dần
Nam tuổi Thân kỵ kết hôn năm Mão
Nam tuổi Dậu kỵ kết hôn năm Thìn
Nam tuổi Tuất kỵ kết hôn năm Tỵ
Nam tuổi Hợi kỵ kết hôn năm Ngọ
=>Năm 2024, nữ tuổi Hợi và Nam tuổi Dậu không nên tổ chức cưới hỏi.