Thông Báo Thu Phí Vệ Sinh Môi Trường

Thông Báo Thu Phí Vệ Sinh Môi Trường

UBND phường giao cán bộ Văn phòng - Thống kê kết hợp với Công an phường và Tổ trưởng các Tổ dân phố thực hiện rà soát, thống kê số lượng, tình hình biến động, công khai danh sách các đối tượng thu, mức thu, các đơn vị tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động khác trên địa bàn và khối lượng rác thải thực tế phát sinh để tiến hành lập sổ bộ thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường.

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Chúng tôi cung cấp trọn gói các dịch vụ chỉ với 5 bước đơn giản và nhanh chóng

Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 02113869555 hoặc email [email protected] để được tư vấn về loại dịch vụ mà Quý khách cần.

Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 02113869555 hoặc email [email protected] để được tư vấn về loại dịch vụ mà Quý khách cần.

Hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng sau khi thoả thuận về các điều khoản trong hợp đồng.

Chúng tôi thực hiện dịch vụ theo đúng thời gian, tần suất, địa điểm đã được thoả thuận trong hợp đồng; cung cấp đầy đủ các hồ sơ xác nhận thực hiện dịch vụ (Biên bản giao nhận, Chứng từ xác nhận xử lý,… và các loại giấy tờ có liên quan), cũng như nhanh chóng giải quyết các yêu cầu phát sinh từ Quý khách hàng. Quá trình thực hiện các dịch vụ đảm bảo theo đúng theo các quy định, quy chuẩn Việt Nam hiện hành và đạt các tiêu chuẩn môi trường.

Sau khi hoàn tất dịch vụ theo đúng thời gian, tần suất, địa điểm đã được thỏa thuận trong hợp đồng, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện nghiệm thu và thanh lý hợp đồng. Quý khách hàng sẽ được nhân viên hỗ trợ thêm nếu có nhu cầu tái ký hợp đồng hoặc thực hiện thêm các dịch vụ khác. Chúng tôi luôn nỗ lực đem đến sự hài lòng cho Quý khách hàng thông qua những ưu đãi và chế độ hậu mãi đặc biệt.

Cách tính phí bảo vệ môi trường nước thải

Với bề dày hơn 39 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực vệ sinh môi trường, cùng các trang thiết bị, phương tiện, công nghệ hiện đại, đội ngũ cán bộ, chuyên viên, công nhân giỏi, lành nghề, chúng tôi đủ khả năng cung cấp trọn gói các dịch vụ quét, thu gom, trung chuyển, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại các chủ nguồn thải, hộ gia đình, khu dân cư, trung tâm thương mại, chợ, cao ốc, cơ quan, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp... trên địa bàn thành phố Phúc Yên. Bên cạnh đó, việc thực hiện thành công chương trình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn giúp chúng tôi đủ năng lực, kinh nghiệm để đáp ứng nhu cầu khách hàng trong tư vấn quy trình, thiết kế, lắp đặt thiết bị phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại các chủ nguồn thải và tổ chức thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sau phân loại đúng quy định.

CITENCO có kinh nghiệm nhiều năm thực hiện công tác quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận Bình Tân, Tân Phú. Công ty đang quản lý, vận hành hơn 300 phương tiện hiện đại (xe ép rác, xe xuồng, xe hooklift), đa dạng về chủng loại, tải trọng để thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại các hộ gia đình, cơ quan, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, chợ, cao ốc, khu chế xuất, khu dân cư, khu công nghiệp... Với đội ngũ nhân viên, công nhân chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình, chúng tôi đủ khả năng phục vụ và đáp ứng tối đa mọi nhu cầu của khách hàng trong hoạt động quét, thu gom, vận chuyển, chất thải rắn sinh hoạt.

CITENCO có kinh nghiệm nhiều năm thực hiện công tác quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận Bình Tân, Tân Phú. Công ty đang quản lý, vận hành hơn 300 phương tiện hiện đại (xe ép rác, xe xuồng, xe hooklift), đa dạng về chủng loại, tải trọng để thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại các hộ gia đình, cơ quan, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, chợ, cao ốc, khu chế xuất, khu dân cư, khu công nghiệp... Với đội ngũ nhân viên, công nhân chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình, chúng tôi đủ khả năng phục vụ và đáp ứng tối đa mọi nhu cầu của khách hàng trong hoạt động quét, thu gom, vận chuyển, chất thải rắn sinh hoạt.

CITENCO có kinh nghiệm nhiều năm thực hiện công tác quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận Bình Tân, Tân Phú. Công ty đang quản lý, vận hành hơn 300 phương tiện hiện đại (xe ép rác, xe xuồng, xe hooklift), đa dạng về chủng loại, tải trọng để thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại các hộ gia đình, cơ quan, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, chợ, cao ốc, khu chế xuất, khu dân cư, khu công nghiệp... Với đội ngũ nhân viên, công nhân chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình, chúng tôi đủ khả năng phục vụ và đáp ứng tối đa mọi nhu cầu của khách hàng trong hoạt động quét, thu gom, vận chuyển, chất thải rắn sinh hoạt.

Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn

Mức phí bảo vệ môi trường đối chất thải rắn được quy định tại Nghị định 164 về phí bảo vệ môi trường, đã hết hiệu lực vào ngày 15/07/2023 và được thay thế bởi Nghị định số 27/2023/NĐ-CP. Nghị định mới này cụ thể hóa mức thu phí bảo vệ môi trường cho các hoạt động khai thác khoáng sản như sau:

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô được quy định là 100.000 đồng mỗi tấn. Quy định này nhằm đảm bảo trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thiên nhiên và khí than hiện đang được quy định là 50 đồng/m³. Đối với khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô, hay còn gọi là khí đồng hành, mức thu phí được áp dụng là 35 đồng/m³.Đảm bảo việc bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, đồng thời khuyến khích các doanh nghiệp tuân thủ các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản được quy định theo các quy định pháp luật hiện hành về khoáng sản. Mức thu phí này tương đương 60% mức thu phí áp dụng cho loại khoáng sản tương ứng, theo Biểu khung mức thu phí được ban hành kèm theo Nghị định. Quy định này nhằm đảm bảo rằng hoạt động khai thác khoáng sản tận thu không chỉ tuân thủ các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường mà còn đóng góp vào nguồn tài chính cho công tác bảo vệ và phục hồi môi trường.

Để quy định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ dựa trên nguyên tắc xác định mức thu phí được quy định trong Luật Phí và lệ phí, cũng như Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định. Đồng thời, Hội đồng sẽ tham khảo mức thu phí của các địa phương có hoạt động khai thác khoáng sản tương tự. Trên cơ sở đó, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định mức thu và đơn vị tính phí bảo vệ môi trường cho từng loại khoáng sản tại địa phương, đảm bảo tính phù hợp với tình hình thực tế trong từng giai đoạn.

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải:

Phí bảo vệ môi trường nước sinh hoạt

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được quy định là 10% trên giá bán của 1 m³ nước sạch, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương có quyền quyết định mức phí cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí cụ thể.

Phí bảo vệ môi trường đối với nước công nghiệp

Các cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình hàng năm dưới 20 m³/ngày sẽ phải nộp mức phí cố định dựa trên khối lượng nước thải, mà không áp dụng mức phí biến đổi. Cụ thể, trong năm 2020, mức phí bảo vệ môi trường được quy định là 1.500.000 đồng/năm. Việc hiểu rõ các quy định về mức phí này là rất quan trọng, giúp các cơ sở công nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính và góp phần vào công tác bảo vệ môi trường một cách hiệu quả.

Đối với cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20m3 /ngày trở lên phí tính theo công thức sau: F = f + C

f là mức phí cố định: 1.500.000 đồng/năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm); trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.

C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây: