Vi Sinh Vật Y Học Pdf

Vi Sinh Vật Y Học Pdf

Vi sinh vật học (tiếng Anh: microbiology, từ tiếng Hi Lạp cổ μῑκρος (mīkros) 'nhỏ', βίος (bíos) 'sự sống', và -λογία (-logía) 'nghiên cứu về') là ngành khoa học nghiên cứu về vi sinh vật, chúng có thể là đơn bào, đa bào hoặc vô bào.[1][2] Vi sinh vật học có nhiều phân ngành bao gồm virus học, vi khuẩn học, nguyên sinh vật học, nấm học, miễn dịch học và ký sinh trùng học.

Đọc Sách Tâm Lý Học Hành Vi Trong Giao Tiếp Ebook Online

Tâm Lý Học Hành Vi Trong Giao Tiếp

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta thường tập trung sự chú ý vào nội dung lời nói của đối phương, cho rằng đây là điều cốt lõi và then chốt của giao tiếp; nhưng lại không biết rằng giao tiếp là vấn đề vô cùng phức tạp. Lúc hai người mặt đối mặt trò chuyện, ngoài thông tin được truyền tải qua ngôn ngữ, hành động cơ thể, thì biểu cảm của chúng ta cũng vô thức truyền đạt thông tin. Các nhà tâm lý học gọi kiểu giao tiếp truyền tải thông tin qua những con đường không liên quan tới ngôn ngữ này là “giao tiếp phi ngôn ngữ.”

Người sở hữu kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ tốt chẳng những có khả năng thuyết phục mạnh mẽ hơn người sở hữu kỹ năng phi ngôn ngữ kém, mà còn dễ dàng gặt hái thành công trong nhiều tình huống xảy ra ở nơi làm việc hay trong chuyện tình cảm. Điều này cũng có nghĩa là giao tiếp phi ngôn ngữ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong giao tiếp giữa người với người, thậm chí trong nhiều tình huống, nó còn quan trọng hơn cả những giao tiếp bằng lời nói.

Cuốn sách này tập trung vào những giải thích ở khía cạnh tâm lý học của các hành vi xuất hiện trong giao tiếp, bao gồm rất nhiều ví dụ, thí nghiệm và phân tích kết quả. Những kiến thức này được sử dụng trong nhiều khía cạnh của đời sống xã hội. Thấu hiểu và nắm vững những kiến thức tâm lý học này sẽ giúp mối quan hệ của bạn và mọi người trở nên tốt đẹp hơn.

Báo cáo thử nghiệm quy trình phát hiện và nhận dạng vi sinh vật Ecoli trong các sản phẩm mỹ phẩm gồm những thông tin nào?

Theo quy định tại Mục 12 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12974:2020 (ISO 21150:2015) về Mỹ phẩm - Vi sinh vật - Phát hiện E.coli thì báo cáo thử nghiệm quy trình phát hiện và nhận dạng vi sinh vật Ecoli trong các sản phẩm mỹ phẩm phải quy định cụ thể các thông tin sau:

- Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 12974:2020 (ISO 21150:2015);

- Tất cả thông tin cần thiết để nhận dạng hoàn toàn sản phẩm;

- Tất cả chi tiết hoạt động đối với chuẩn bị dung dịch huyền phù ban đầu;

- Mô tả phương pháp sử dụng chất trung hòa và môi trường;

- Chứng minh tính phù hợp của phương pháp, thậm chí nếu thử nghiệm đã được thực hiện tách biệt;

- Bất kỳ điểm nào không quy định trong tài liệu này hoặc được coi là tùy chọn cùng với các chi tiết của bất kỳ sự cố nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.

[1] COLIPA. Guidelines on microbial quality management, published by the European cosmetic, Toiletry and Perfumery Association, 1997 (Hướng dẫn quản lý chất lượng vi khuẩn, Hiệp hội nước hoa và mỹ phẩm Châu Âu xuất bản, 1997)

%PDF-1.4 %Çì�¢ 5 0 obj <> stream xœe�AN1EaëSx ,\ÛÉ8ñÁ@#q ¤¡hàþR�dÚ"!/’ïøÛÏY‘I�[lçû»×‚‡_XA˜©² ¦’œ+™/ú¸iቦ\šÞÿ3Wϼ=àDQÄÏVÊ“%ïóÿÞƒÅÂ#j(–˜€dÏÑfèãE¥\$Gæì¸föðC´V¦2õƦ•˜V¦d¨ÊÅÉÇòŸ¾ÃÑ?¥óÅ�7*|œ£.dUvÞÃø=A÷èX¤·$�§înnïçOxž;G¶¤¤y”WcrCŽ%**‹OgI¤Å Ÿ7S³endstream endobj 6 0 obj 233 endobj 19 0 obj <> stream xœí]ù›GqV@AFÖ##›øÀ^¼’­ÏXŸç蹸lƒ „˘(!ŽM1G0‰!ÿÿ“žîž™·§úí©ÙO«˜'Á?°»ê飺ººê­£?9+ŽåY1þþÿW_ýgÝÙoþ|ý“ëeQû¢<«ê®ŽÕÙÇ×˶3ÅüûÂïeÑÓ�¿‡/ä_–o~{ý篞ýñºmdÿûÓo®rVMÓÖƒ¶sií7eÕž•m]ãJ3Û�ÿýËïåÐûûÜ>üþÑõ÷®»å¹‘ìlü EèÿìÛìr+û}4uÛŸ=ø躧CyÖU¶ã~8«Š¡:–öŸ>¾þÁ½+u¸oIUw]ÙÝ»ò™Cq,š¢.ûËgDZmÛÁÔ÷®\uíL_—å½+mÛ•eYÕö>çšµÅPÖfÕìšû§zèªÖþöØ•Ï�ŸUe_uɆÆÒÔ4÷®|øG7�jhûêÞ•Ç}ÿuÓ–ýºeÔÉ ÷OM_µc‚)úfUWVv†7Ç_ªª2m{ïÊ-üå‰Ã/ü �¯>ÚY¶#ùî·C{¬sv¿oŽ½i˳¿^W™a"\U´M׎tgh‰ÖãÐűn†ºT3vâÕ0RÍ~ЕEšÔ–Ã!lÓV�íó1÷÷ÆŒËù¼kÞObѾú@¶i�Ã?`#üøÆ2G®qÆ}Ïùãß-và'ÇöýÐ4Ãêþ¢Û‘®h+cǸí>7U;­¹-ʾž6¤èkSNR·ÍPŽb[Uv¶vAOù‰3Â×WáïaKšºé·¶$|¶d\DØ‘¡XuŠÔÛØÑ~cKÌP¯»“°$ùÑX�3tµ=žïÈôŸŽh�“cc±6_.ÛvàoÆ6u]LÓ–Ûvìî¥ß>'ô»×”ý¸€Ï,Ë͸շmYmmž_—fóž†b”Pøí³nMoWõÜz¨°”ç‘_†±üQñódsŒâxþ~�}Å'3`ÿ‰sSÙó=„�™7cä·ºïì•U%ù-lQcï¾é€¹)»-꺶ŨØ"8_v!ÝêøãýõÃÐ&¶(ÑÞ“Mògöx…9°m‰…Öžnn•/Âìðg”‹;¨¸“Ñ‘Š”Ñ Cû3X2ÐWÉ?ãR¢i¾´´ß¿I^¼uG{¹'ÙMn—ŸÍÿ¹\s¹ ì$l�6!@\Ÿá^v$ôrÝô]¹–«m‰¯e¯~­¥†æV>e+fZyÙÖ«GOÌ–»Hµ°ÚÕÆ.ï—�˜¥UËöØ}ºž®Å²™…o7L´³ÿ[èåt1hâEK3Œ¤>.[«€ÍúƒÓ Q•|îOy}#ùOÁXW×?]ïΕ»ð¹T¤9^—¦êËQòýè[ÑRúVò(ºEvk‚[[ s”Hwëì(úÍíZmúª�{ešÉ¬šãP-¢óåèæºÉ¦q1…-!n_W0Øoûx9w—C•[�©ºjÜ'OSûÛØͽ¥�„T¹ˆ>’Ðã¤>Bøïaé#ûI}dË›b¨G¾r€òP—MàtSå¨ò:òZ Ô& ˆ�Õl«I²}[LÊ�±<Ú™°Åñ ÆÔåHN· aèæi7�ámn¹6}Ù5žäåÐ9òcû/¸miÚ~hãFî×CÛ¯:õti‹±Ó]òSŽ†ÅäªF¥=Pehë¹QQ�f�#cQ4fðEk;*šxdl# Ñ·u†�ûùÐZ&VnôóÂÖ_GòÐümGÓÅ?bwŽÝû¥‰;aÃãߟ ®·=¦,ŠfE§Qæ4]U4ÍŠÎñó5B̳ä0#„¡y`È®©W‹‰þásË‚Ÿr"¢3ýàaÖI¤<�"!ðgìç￵§³]-XP7Ø0ŽõꢮV}®'lã‰Ò#u=;›¾Ÿ¾³ÚbÜÇÂ9`ûk0éáü ØéMÏmum鱈kœ2v~~ºÇ¡ž»ò<|íÏ]Ù•ã5�Í°«/Ÿa›[°šà8º-jkÿ"L©âÚ”Vl®ÆzØ—Œm�µÎ $¶¯Ñ¶«ÚQæ0.À]•ÇGî$ÒíE2nDô— S?8î@"Þ�Ÿï’É!ëjú|9È·zÔZfŽ;'ÌÍFÂq»^Þf$DöñFrhôùÀ_*–ù̽sÛûÕtÌK0k` ``d2:뙩l]5"eÑÒØ‘y5wL଑;¾ ?_ƒ6nÏf½;M¡×Öß&ÆÅ«Ùþª‚÷=Ç™ñFífŽs­Ã=ë‹aÍ««C˜€1‡û]Û•u̖ǵŠŸ˜2#[V’%úqJeÑ[Ý Æ«¸-œ�ô¥k2VwHk8Ofeýß�ÝÐPZìÌ�¡ZÒ�ïû¦BÄó[]&¿áIrÛ㪾¶‰» W‚ÔùúÎÕâÜÔÊÜË܇q‹}æƒmbó.*Ó7V·:»_ÇÁ´ÃŒš «àïoyÕøpÃì‰~û°˜ÙYA� ü+ð›¡ß™ß.dÄO…{°G쎿l>Á}?ƒ~˜zŒ@Ó,k&´KÔÕjhƒódðw‹6}ŸŒËÌI´xÏ¿ ó\³�•gÕx»ßTœ;fZ &1ÖÛ�ÝÊc ‘¿ç‡m 4�c–}—2ô8f”¹l“©úKN�L$ææÝ]ÖH.™HÌY°»Þ­Þ!ógæÉ[`Å.ÆmÊ™Ýs"ô¥,8* ™¬1“ ,2‡°öjã-ŒSgûÀjh¢J¨`㎅ÄÑ* Üð[þ¾Ëéñ¨„…g¸áØ›%Òü2Äëç»öç®.†¶ä mD’a=¹�ë9ë{‡¡t>åP<÷èÈ}ì�²è ê¾ù� FèÊcU­aOÖ¦­›8PÀog?ÔCló và,�íú*iÏL~wQSÚk_`Õ²}Ú� XZèÁgö»qm*—@ÅÚ{eÔ+¬¯ÁP¬½Ð°ž� ðwи¹Ý™[+Fõ'ÉŽ'±ãÄWY–feû!ZÚΗäóÿÛÃlóÇÛ=Ɇ¢bÏGŒäzËú«á7ëeŠ¸†¯ÃÏÛ‹ð*AÝ”‹Eb‰×Çæ¿8Ú¡#D^]æ®�:ÞÞ5KœÁTÐäBos¹²[+«³1ÓsÃD΢ ;ÌGì'v {6k%‚�0œÙ…È‚Z4`™Õ÷&|ðCŶ°Icÿ?Y•½EBÿï(ÚDˆÒö…QâdrÜ¡6%! Ë̉60Oè�½A`jÕ�ÇÅÔ.ü1…XõÇl'(„Iâi<'ßîµ.ðdþ¾Õ8E¸a»ô£1gß…oiäsÔŽº¨S3¾MÚ8„4ÀŒ‡q¢'h(‡n)foþ4²1Þ›1Ò¾[¬: áçÕIló̇YxØÏÏÆ£`oñuî<~+;Jy]3ï§ÔN`áG¸œ¬A¦!W˜¶ e��Í×Iãhõ²a1 —°‹Ù°¡™y+J5ǪK^ª�2Ú� tï„ÀS£›áï,žãB& ö‘& Ä@†1âKЈ9ß×a(©-À-ôF¸C«b‡Ã¶R

Tác phẩm “Tâm Lý Học Hành Vi Trong Giao Tiếp” của tác giả Tô Mạn, bao gồm những giải thích tâm lý học và hành vi xuất hiện trong giao tiếp, cùng với rất nhiều ví dụ, thí nghiệm và phân tích kết quả. Điều này giúp cho việc hiểu và nắm vững những kiến thức này trở nên dễ dàng hơn, từ đó cải thiện mối quan hệ với mọi người trong đời sống xã hội. Với cuốn sách này, bạn có thể thực sự tập trung vào những khía cạnh tâm lý học của giao tiếp, cả những thông tin được truyền tải qua ngôn ngữ, hành động cơ thể và biểu cảm của chúng ta. Cuốn sách đã giúp cho người đọc có khả năng giao tiếp phi ngôn ngữ tốt hơn, từ đó dễ dàng gặt hái thành công trong các tình huống xảy ra trong đời sống. Cùng đọc và trải nghiệm nhé!

Mục tiêu chương trình đào tạo

Mục tiêu của chương trình này là nhằm đào tạo các nhà nghiên cứu, giảng viên và nhà quản lý với kiến thức chuyên sâu về khoa học công nghệ và quản lý dự án nghiên cứu, hiểu biết các phương pháp tiếp cận đa ngành trong nghiên cứu và phát triển công nghệ sinh học thực vật, khoa học Y – Dược. Bên cạnh đó, Chương trình này cũng nhằm phát triển đội ngũ cán bộ quản lý R&D đạt tiêu chuẩn quốc tế cho các công ty công nghệ sinh học, trường đại học, viện nghiên cứu và mở ra con đường học tiến sĩ.

Chương trình thạc sĩ quốc tế Công nghệ Sinh học: Thực vật – Y sinh – Dược học (BPMP) của USTH được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh với bằng tốt nghiệp được cấp bởi USTH và một trường đại học đối tác của Pháp, được công nhận bởi Liên minh châu Âu và nhiều quốc gia khác trên thế giới.

Ngoài các giờ học lý thuyết, học viên được tham gia thực tập tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn. Điều này giúp học viên tiếp thu được những kiến thức hàng đầu và tiên tiến nhất trong ngành công nghệ sinh học. Hai đợt thực tập tại các phòng thí nghiệm tại Việt Nam hoặc trên thế giới cho phép học viên có được kinh nghiệm chuyên môn trong việc thực hiện và viết báo cáo cho dự án nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, học viên còn được trang bị các kiến thức cơ bản về kinh tế, pháp luật và quản lý.

– Học viên sau khi tốt nghiệp sẽ có kiến thức và kỹ năng sau: Có kiến thức cập nhật về công nghệ sinh học liên quan đến y sinh học, phát triển thuốc và khoa học thực vật – Đánh giá thông tin liên quan đến các khái niệm và vấn đề của công nghệ sinh học. – Phân tích và giải quyết các khía cạnh nghiên cứu và kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực công nghệ sinh học. – Mô tả các khía cạnh pháp lý, đạo đức, xã hội và kinh doanh của các sản phẩm và dịch vụ dựa trên công nghệ sinh học. – Thực hiện nghiên cứu hoặc đánh giá công nghệ sinh học

Sinh viên tốt nghiệp sẽ có thể học lên tiến sĩ hoặc làm việc trong các viện nghiên cứu, các doanh nghiệp hoặc các tổ chức nghiên cứu tại Việt Nam và nước ngoài trong các lĩnh vực như: Công nghệ sinh học, Công nghệ y tế, Công nghiệp dược phẩm, Công nghiệp mỹ phẩm, Kỹ thuật nông nghiệp, các tổ chức phi chính phủ như UNICEF, OUCRUS…

Sinh viên có cơ hội thực tập tại các trường đồng cấp bằng cùng USTH tại Pháp như:

Ngoài ra, sinh viên sẽ có cơ hội đi thực tập tại các doanh nghiệp, phòng thí nghiệm ở trong và ngoài nước.

Sinh viên tốt nghiệp đại học ngành Sinh học, Công nghệ sinh học, Khoa học Y sinh và các ngành liên quan; có khả năng sử dụng tiếng Anh trong học tập và giao tiếp.

Khoa Khoa học Sự sống Tel: (+84-24) 3 212 1576 Email: [email protected] Địa chỉ: Phòng 307, tầng 3, tòa nhà A21, Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

– Về tuyển sinh: Phòng Tuyển sinh Tel: (+84-24) 3791 7748 Hotline:  +84-8 88 55 77 48 / +84-9 14 80 60 06 Email: [email protected] Địa chỉ: Phòng 102, tầng 1, tòa nhà A21, Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Vi sinh vật Ecoli là gì? Nguyên tắc phát hiện và nhận dạng vi sinh vật Ecoli trong các sản phẩm mỹ phẩm được quy định như thế nào?

Vi sinh vật Ecoli (Escherichia coli) được định nghĩa tại tiểu mục 3.6 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12974:2020 (ISO 21150:2015) về Mỹ phẩm - Vi sinh vật - Phát hiện E.coli là vi khuẩn gram âm, hình que có khả năng di động, khuẩn lạc trơn bóng.

Nguyên tắc phát hiện và nhận dạng vi sinh vật Ecoli trong các sản phẩm mỹ phẩm được quy định như thế nào?

Nguyên tắc phát hiện và nhận dạng vi sinh vật Ecoli trong các sản phẩm mỹ phẩm được quy định tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12974:2020 (ISO 21150:2015) về Mỹ phẩm - Vi sinh vật - Phát hiện E.coli; cụ thể như sau:

Bước đầu tiên của quy trình là thực hiện tăng sinh bằng cách sử dụng môi trường canh thang không chọn lọc để tăng số lượng các vi sinh vật mà không gây ra nguy cơ ức chế bởi các thành phần chọn lọc có trong môi trường tăng trưởng chọn lọc/phân biệt

Bước thứ hai của thử nghiệm (phân lập) là thử nghiệm được thực hiện trên môi trường chọn lọc sau thử nghiệm nhận dạng.

Các yếu tố có khả năng gây ức chế sự tăng trưởng vi khuẩn trong mẫu thử phải được trung hòa để cho phép phát hiện sự có mặt của các vi sinh vật [1]. Trong tất cả các trường hợp và bất kỳ phương pháp nào, trung hòa các đặc tính kháng khuẩn của sản phẩm phải được kiểm tra và chứng minh (xem Điều 11).

Vi sinh vật Ecoli là gì? Nguyên tắc phát hiện và nhận dạng vi sinh vật Ecoli trong các sản phẩm mỹ phẩm được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy trình phát hiện và nhận dạng vi sinh vật Ecoli trong các sản phẩm mỹ phẩm được tiến hành như thế nào?

Quy trình phát hiện và nhận dạng vi sinh vật Ecoli trong các sản phẩm mỹ phẩm được tiến hành theo quy định tại tiểu mục 9.4 Mục 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12974:2020 (ISO 21150:2015) về Mỹ phẩm - Vi sinh vật - Phát hiện E.coli; cụ thể như sau:

Sử dụng que cấy vòng đã tiệt trùng, ria một phần canh thang tăng sinh đã ủ (9.3) trên bề mặt của môi trường thạch MacConkey (5.3.4.1) để phân lập khuẩn lạc.

Lật ngược đĩa Petri và sau đó ủ tại 32,5 °C ± 2,5 °C trong ít nhất 24 h (tối đa 48 h).

Kiểm tra các đặc tính của khuẩn lạc (xem Bảng 1).

Hình thái đặc tính của khuẩn lạc E.coli

Màu đỏ gạch; có thể có vòng kết tủa xung quanh khuẩn lạc

Bảng 1 - Hình thái đặc tính của E.coli trên môi trường thạch MacConkey

Thực hiện các thử nghiệm sau đối với các khuẩn lạc nghi ngờ được phân lập trên môi trường thạch MacConkey. Sự xuất hiện của E.coli có thể được xác nhận bởi các thử nghiệm nuôi cấy và sinh hóa phù hợp khác.

Thực hiện thử nghiệm được xác định trong ISO 21148. Kiểm tra que gram âm (bacilli).

(iii) Nuôi cấy trên môi trường thạch xanh methylene - levine eosin (môi trường thạch EMB)

Cấy truyền trên bề mặt của môi trường thạch xanh methylene - levine eosin với các khuẩn lạc phân lập nghi ngờ phát triển trên môi trường thạch MacConkey sao cho các khuẩn lạc phân lập phát triển. Lật ngược đĩa Patri và sau đó ủ tại 32,5 °C ± 2,5 °C trong ít nhất 24 h (tối đa 48 h).

Kiểm tra các đặc tính của khuẩn lạc như được xác định trong Bảng 2.

Hình thái đặc tính của khuẩn lạc E.coli

Môi trường thạch xanh methylene - levine eosin

Ánh kim loại dưới ánh sáng phản chiếu và ngoại quan màu xanh-đen dưới ánh sáng truyền qua

Bảng 2 - Hình thái đặc tính của E.coli trên môi trường thạch xanh methylene - levine eosin