Cláudia S. Sarrico là giáo sư về quản lý tại Khoa Kinh tế và Quản lý, Đại học Minho và tại CIPES (Trung tâm Nghiên cứu Chính sách Giáo dục Đại học), Bồ Đào Nha. Email: [email protected].
Nước cất có tác dụng gì cho sức khỏe?
+ Làm sạch cơ thể Khi nước cất là nước tinh khiết nên khi dùng để uống sẽ giúp cung cấp đủ nước và có tác dụng thanh lọc cơ thể rất hiệu quả.
+ Giảm nguy cơ mắc bệnh Nước cất đã qua quá trình chưng cất nên đã loại bỏ được các mầm bệnh trong nguồn nước, bởi hầu hết các vi khuẩn gây bệnh đều không thể sống sót được trong quá trình chưng cất. Thế nên, sử dụng nước cất đúng cách và hiệu quả sẽ đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người.
+ Giảm nguy cơ tiêu thụ hóa chất độc hại Trong nước cất đã loại bỏ hết các hợp chất hữu cơ và vô cơ. Ngoài ra, nước cất còn có thể loại bỏ các hóa chất độc hại và các kim loại nặng, thuốc trừ sâu hoặc các chất gây nhiễm phóng xạ khác nên hoàn toàn an toàn. Đó chính là lý do vì sau nước cất là dung môi rất thích hợp để rửa dụng cụ thí nghiệm, pha chế hóa chất hoặc thực hiện một số phản ứng hóa học khác.
Những lưu ý trước khi uống nước cất
+ Để uống hiệu quả bạn cần chú ý đến các điểm sau: chất lượng nước máy, khẩu vị, chất lượng vitamin và khoáng chất trong chế độ ăn uống,…
+ Để uống an toàn bạn cần kết hợp với việc xây dựng chế độ ăn uống cân bằng, đa dạng và đủ chất.
Uống nước cất không đúng cách sẽ rất nguy hiểm cho sức khỏe của cơ thể, nếu sử dụng một thời gian dài sẽ dẫn đến những hệ lụy đáng kể. Con người có thể uống nước cất nhưng phải uống sau cho đúng cách, theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ thì mới đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia để sử dụng nước cách an toàn nhất nhé.
Nước cất mặc dù tốt cho sức khỏe nhưng không phải ai cũng dùng được nước cất, cho nên, tôi có một gợi ý để bảo vệ sức khỏe cho gia đìnhnhà bạn chính là sử dụng máy lọc nước. Nếu bạn quan tâm thì hãy nhấp chuột vào đây nhé!
Khi khai thác đất hiếm có cần đánh giá tác động môi trường không?
Theo Điều 30 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường như sau:
Theo khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư như sau:
Theo đó, hiện nay việc khai thác đất hiếm được xem là khai thác khoáng sản, trong trường hợp dự án khai thác đất hiếm có quy mô, công suất lớn hoặc với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường thì sẽ phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định.
Trên thực tế, vì trong đất hiếm có chứa chất phóng xạ nên nếu khai thác không đảm bảo sẽ gây ô nhiễm môi trường. Cho nên khi có dự án khai thác đất hiếm sẽ phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Ai sẽ thực hiện đánh giá tác động môi trường đối với dự án khai thác đất hiếm?
Theo Điều 31 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thực hiện đánh giá tác động môi trường như sau:
Theo đó, việc đánh giá tác động môi trường sẽ do chủ dự án đầu tư thực hiện hoặc có thể thực hiện thông qua đơn vị tư vấn có đủ điều kiện
Đất hiếm là gì? Công dụng của đất hiếm là gì?
Đất hiếm là một loại khoáng sản có giá trị lớn, tuy nhiên không có quá nhiều người biết đất hiếm là gì.
Do đó, để trả lời được câu hỏi đất hiếm là gì, có thể tham khảo nội dung sau:
Đất hiếm (rare earth) là nhóm nguyên tố hiếm có hàm lượng ít trong vỏ Trái đất và rất khó tách ra từng nguyên tố riêng biệt. Trong nhóm nguyên tố đất hiếm có những nguyên tố có hàm lượng trong vỏ Trái đất còn cao hơn cả bạc và chì. Nhóm nguyên tố đất hiếm gồm 17 nguyên tố chia làm hai nhóm:
- Nhóm nặng gồm 10 nguyên tố: Dysprosium (Dy), Erbium (Er), Europium (Eu), Gadolinium (Gd), Holmium (Ho), Lutetium(Lu). Terbium (Tb), Thulium (Tm), Ytterbium (Yb), Yttrium (Y).
- Nhóm nhẹ gồm 07 nguyên tố: Cerium (Ce), Lathanium (La), Neodymium(Nd), Praseodymium (Pr), Promethium (Pm), Samarium (Sm) và Scandium (Sc).
Mặc dù mang tên là hiếm, các nguyên tố đất hiếm - ngoại trừ prometi có tính phóng xạ - là tương đối dồi dào trong lớp vỏ Trái Đất, với xeri là nguyên tố phổ biến thứ 25, nhiều hơn cả đồng.
Tuy nhiên, do đặc tính địa hóa học của chúng, các nguyên tố đất hiếm thường phân tán và không thường được tìm thấy tập trung trong các khoáng vật đất hiếm; kết quả là các kho quặng đất hiếm mà có thể khai thác kinh tế là ít phổ biến hơn
- Dùng để chế tạo các nam châm vĩnh cửu cho các máy phát điện
- Dùng để đưa vào các chế phẩm phân bón vi lượng nhằm tăng năng suất và chống chịu sâu bệnh cho cây trồng
- Dùng để chế tạo các nam châm trong các máy tuyển từ trong công nghệ tuyển khoáng
- Dùng để diệt mối mọt, các cây mục nhằm bảo tồn các di tích lịch sử
- Dùng chế tạo các đèn cathode trong các máy vô tuyến truyền hình
- Dùng làm xúc tác trong công nghệ lọc hóa dầu và xử lý môi trường
- Các ion đất hiếm cũng được sử dụng như các vật liệu phát quang trong các ứng dụng quang điện
- Được ứng dụng trong công nghệ laser
Hiện nay các nhà khoa học Việt Nam đã tách được các nguyên tố đất hiếm đạt đến độ sạch cao đến 98 - 99% và ứng dụng cho nhiều ngành khác nhau trong công nghiệp.
Trong nông nghiệp, đất hiếm còn được bổ sung thêm vào phân bón để bón cho cây trồng; đồng thời cũng đã có một số thử nghiệm để bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.
Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Đất hiếm là gì? Đất hiếm dùng để làm gì? (Hình từ Internet)
Nước cất 1 lần và nước cất 2 lần khác nhau như thế nào?
Sự khác nhau giữa hai loại nước cất này là dựa vào quá trình chưng cất. Trong quá trình chưng cất, nước được chưng cất ở điều kiện thường cho nước bay hơi sau đó ngưng tụ hơi này ở nhiệt độ lạnh ta được nước cất 1 lần, lấy nước ngưng tụ đó lặp lại quá trình chưng cất ta được nước cất 2 lần. Nước cất 1 lần thường được sử dụng làm nước uống trong sinh hoạt hàng ngày thay thế các loại nước giải khát.
Còn nước cất 2 lần thường được sử dụng trong y tế, do trong y tế thì yếu tố tinh khiết càng khắt khe, vì nước cất này chủ yếu làm dung môi pha chế thuốc, sắc thuốc, rửa dụng cụ y tế. Công ty chúng tôi cung cấp nước cất đảm bảo chuẩn xác các chỉ tiêu kỹ thuật, đáp ứng tùy nhu cầu, mục đích sử dụng khác nhau của khách hàng trên toàn quốc.
Mọi người thường biết nước cất hay được sử dụng trong y tế, thế nhưng không phải chỉ có trong y tế mới cần dùng đến nước cất, cũng có những lĩnh vực khác trong cuộc sống hàng ngày sử dụng loại nước này.
Dùng để sắc thuốc và các loại thuộc đặc chế khác. Dùng tráng rửa các dụng cụ y tế Dùng trong xét nghiệm, trong phòng khám y tế Dùng để pha hóa chất
Nước cất dùng trong y tế và nước cất dùng trong công nghiệp không được sản xuất giống nhau, vì nước cất y tế có yêu cầu rất cao nên được sản xuất theo quy trình riêng, còn nước cất công nghiệp hầu hết đều được sản xuất theo các dây chuyền công nghiệp nhưng cũng có rất nhiều các tiêu chuẩn khắt khe.
Dùng để đổ các loại bình ắc quy. Dùng trong nồi hơi. Dùng trong sản xuất các vi mạch dùng trong điện tử. Dùng trong sản xuất các thiết bị cơ khí yêu cầu độ chính xác cao. Ứng dụng trong công nghệ sơn và mạ. Sử dụng để pha chế các loại hóa chất công nghiệp. Ngoài ra nước cất còn được sử dụng trong phòng thí nghiệm và dùng sản xuất một số chất đặc biệt khác.